Nội Dung Bài Viết
3. Tập lệnh cơ bản của linux
3.1 Lệnh sao chép
Lệnh cp có thể sao chép và nhân bản một file trong thư mục hiện hành.
Ví dụ:
1 2 3 4 | $ ls -l -rwxrwxr-x 1 user user 9615 Th11 16 23:38 ex3 .c $ cp ex3 coppy_ex3 $ ls -l -rwxrwxr-x 1 user user 9615 Th11 16 23:38 ex3 .c -rwxrwxr-x 1 user user 9615 Th11 28 19:01 coppy_ex3 .c |
Tuy nhiên nếu file coppy_ex3.c đã tồn tại trước đó thi linux sẽ xóa nội dung file đó đi và thay vào file coppy_ex3.c mà ta mới tạo ra. Do đó để đảm bảo bạn có thể sử dụng thêm -i sau lệnh cp.
1 2 | $ cp -i ex3 coppy_ex3 cp: overwrite ‘coppy_ex3’? Y |
Bạn có thể dùng lệnh $ alias cp = ‘cp -i’, khi bạn gọi cp thực tế lúc đo hệ thống sẽ gọi đến cp -i.
Muốn sao chép nhiều file hay thư mục bạn có thể dùng các ký tự đại diện *, ?.
Ví dụ:
1 | $ cp *.c coppy_ex3 /Documents |
3.2 Xóa file, thư mục
Bạn sử dụng lệnh rm xóa file hoặc muốn xóa thư mục bạn thêm -r sau rm. Sử dụng tương tự như lệnh coppy -i để đưa ra cảnh báo trước khi xóa hoặc dùng lệnh alias.
Ví dụ:
Xóa file coppy_ex3 trong thưc mục hiện hành
1 2 | $ rm -i coppy_ex3 rm: remove regular file ‘coppy_ex3’? Y |
Xóa file testfile trong thưc mục hiện hành
1 | $ rm -r testfile |
3.3 Di chuyển file, thư mục
Bạn sử dụng lệnh mv để di chuyển hoặc đổi tên file, thư mục
Ví dụ:
Đổi tên file test1 thành test2
1 2 3 4 5 | $ ls – l -rw-rw-r-- 1 user user 157 Th11 28 20:05 test1 $ mv test1 test2 $ ls – l -rw-rw-r-- 1 user user 157 Th11 28 20:05 test2 |
Di chuyển file test1 vào thư mục /tmp với tên test2
1 | $ mv test1 /tmp/test2 |
Di chuyển file thư mục testfile vào thư mục /tmp
1 | $ mv testfile/ /tmp |
3.4 Tạo file và thư mục
Để tạo file bạn có thể dùng vi, nano, cat…. Để tạo một thư mục mới bạn dùng lệnh mkdir . Dùng vi thì mình cảm thấy hơi khó khăn dùng nano và lệnh cat do đó mình thì thường dùng nano hơn.
Ví dụ:
Tạo một file tên kevin
1 | $ vi kevin |
Thì sẽ xuất hiện cửa sổ soạn thảo vi. Bạn gõ :i hoặc :a để bắt đầu nhập văn bản, Bạn nhấn ESC hoặc :w để quay lại chế độ lệnh và nhấn :q để thoát trình soạn thảo vi. Xem lại nội dung trong file kevin ta dùng lệnh cat.
1 2 | $ cat kevin Hello kevin! |
3.5 Tạo liên kết
Sử dụng lệnh ln để tạo liên kết, ta có 2 loại liên kết liên kết cứng và liên kết mền:
Liên kết mền:
Chỉ chứa các thông tin trỏ đến file vật lý. Nếu bạn xóa file vật lý ban đầu đi thì file liên kết mền sẽ không biết đường tham chiếu đến file gốc ban đầu, tuy nhiên nếu bạn tạo lại file vật lý gốc thì liên kết mền vẫn có hiệu lực.
Ví dụ:
Tạo file mybin trỏ đến thư mục bin với tùy chọn -s
1 2 3 | $ ln -s /bin mybin $ ls -l mybin lrwxrwxrwx 1 user user 4 Th11 28 20:41 mybin -> /bin |
l ở ký tự đầu tiên cho biết đây là file liên kết, mybin -> /bin cho bạn biết file mybin được trỏ đến thư mục bin.
Liên kế cứng:
Sẽ tạo ra một file trỏ đến một file vật lý. Và file vật lý chỉ thật sự bị xóa khi tất cả các liên kết cứng đã bị xóa với file trỏ đến file vật lý đó.
Ví dụ:
Tạo testfile và nhập nội dung
1 2 3 | $ cat > testfile hello kevin! $ ls -l test* -rw-rw-r-- 1 user user 13 Th11 28 20:51 testfile |
Cột thứ thông tin thứ hai, số 1 cho ta biết bản thân testfile cũng là 1 liên kết cứng
Tạo liên kết cứng cho test1
1 2 3 4 | $ ln testfile test1 $ ls -l test* -rw-rw-r-- 2 user user 13 Th11 28 20:51 test1 -rw-rw-r-- 2 user user 13 Th11 28 20:51 testfile |
Ký tự đầu tiên – cho biết đây không phải là liên kết mền và cột số hai cũng tăng lên là 2 cho biết có 2 liên kết tới testfile là chính nó và test1. Nếu bạn xóa testfile đi thì test1 vẫn đọc được nội dung dữ liệu.
Nếu bạn chưa đọc bất kỳ bài viết: các tập lệnh của Linux, các bạn có thể đọc các bài trước đó tại đây
Bài viết các bạn có thể tham khảo: